Thứ Năm, 22 tháng 3, 2018

Chi thứ hai (chi Ất)


Chi thứ hai (chi Ất)


- Nhà thờ chi họ làm năm 1998 (Mậu Dần), tại vườn nhà ông Nguyễn Duy Trì, xóm 7 xã Xuân Lâm, Nam Đàn, Nghệ An.
Đất dựng nhà thờ theo tiêu chuẩn nhà nước cấp mỗi họ 3 thước, bằng 100m2, kèm vào vườn đất của nhà ông Trì để thờ phụng tổ tiên.

2. Nguyễn Duy Triển (Con thứ 2 của Nguyễn Duy Công)
Sinh năm:          Mất năm:
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân La, tổng Lâm Thịnh (nay là xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn).
Vợ là Phan Thị Lý. Sinh năm:          Mất năm:
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
Sinh được 4 người con trai:
Nguyễn Duy Nghi
Nguyễn Duy Tình
Nguyễn Duy Chút
Nguyễn Duy Nhuyên
2.1 Nguyễn Duy Nghi
Sinh năm:           Mất năm:
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Vợ là Đinh Thị Cháu. Năm sinh:           Năm mất:
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Sinh được một con trai là Nguyễn Duy Mỳ.
2.1.1 Nguyễn Duy Mỳ
Năm sinh:        Năm mất:
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Vợ là bà Kỳ Toản (bà Nguyễn Thị Đỉu). Năm sinh:        Năm mất:
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Sinh được 4 người con:
Nguyễn Duy Trì
Nguyễn Duy Phi. Đi bộ đội chống Pháp, hi sinh năm 1954
Nguyễn Duy Trung
Nguyễn Duy Tài
2.1.1.1 Nguyễn Duy Trì
Năm sinh:         Năm mất 2009.
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Vợ là Nguyễn Thị Nhựu. Năm sinh:          Năm mất:
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Sinh được 6 người con, 3 trai, 3 gái:
Nguyễn Thị Việt. Chồng là Nguyễn Trọng Đại. Sinh được 4 con, 3 trai, 1 gái. Thường trú thành phố Vinh, Nghệ An.
Nguyễn Thị Lan. Công nhân dệt kim Hoàng Thị Loan, nghỉ hưu. Thường trú thành phố Vinh, Nghệ An. Chồng là Hoàng Kim Tiến. Sinh được 2 con, 1 trai, 1 gái.
Nguyễn Duy Phú
Nguyễn Duy Quý
Nguyễn Duy Khang
?
2.1.1.1.1 Nguyễn Duy Phú
Mất năm 1998
Vợ là Lê Thị Ái. Thường trú tại tỉnh Đồng Nai. Sinh được 3 người con gái
Nguyễn Thị Tâm Anh
Nguyễn Thị Thanh
Nguyễn Thị Thúy
2.1.1.1.2 Nguyễn Duy Quý
Kỹ sư giao thông nghỉ hưu. Vợ là Lê Thị Lý.
Thường trú tại phường Đông Vĩnh, thành phố Vinh.
Sinh được 1 con gái là Nguyễn Thị Ngọc Anh.
2.1.1.1.3 Nguyễn Duy Khang
Vợ là Bùi Thị Thủy.
Hai vợ chồng đều tốt nghiệp Cao đẳng Điện Lực, nay đang công tác tại Điện Lực Đô Lương, Nghệ An.
Sinh được 3 con, 1 trai và 2 gái:
Nguyễn Thị Hường
Nguyễn Thị Trang
Nguyễn Duy Tân
2.1.1.1.3.1 Nguyễn Duy Tân
2.1.1.2 Nguyễn Duy Phi
Đi bộ đội chống Pháp, hi sinh năm 1954
2.1.1.3 Nguyễn Duy Trung
Vợ là Trần Thị Tâm.
Sinh được 8 người con, 5 trai và 3 gái:
Nguyễn Thị Thành. Chồng là Trần Văn Hạnh. Sinh được 2 con trai và 2 con gái.
Nguyễn Duy Thông
Nguyễn Duy Đồng
Nguyễn Thị Thu. Chồng là Lê Thanh Tâm. Thường trú tỉnh Lâm Đồng. Sinh được 2 con gái.
Nguyễn Duy Quế
Nguyễn Duy Minh
Nguyễn Thị Hoa. Chồng là Lê Đức Nguyên. Sinh được 2 con trai.
Thường trú tại tỉnh Lâm Đồng.
Nguyễn Duy Hùng
2.1.1.3.1 Nguyễn Duy Thông
Thiếu tá Công an huyện Quỳ Hợp, nghỉ hưu.
Vợ là Quang Thị Thùy.
Thường trú tại huyện Quỳ Hợp, Nghệ An.
Sinh được 3 người con gái:
Nguyễn Thị Yến. Chồng là Vi Văn Đâu. Sinh được 1 con gái là Vi Thị Linh Đan
Nguyễn Thị Lý
Nguyễn Thị Ánh
2.1.1.3.2 Nguyễn Duy Đồng
Vợ là Nguyễn Thị Lan.
Sinh được 3 người con gái:
Nguyễn Thị Phương. Chồng là Thái Văn Tuấn
Nguyễn Thị Thủy. Chồng là Nguyễn Viết Hồng
Nguyễn Thị Anh. Chồng là Trần Văn Tý
2.1.1.3.3 Nguyễn Duy Quế
Vợ là Trần Thị Nga.
Thường trú, xóm 7, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Sinh được 2 con trai:
Nguyễn Ngọc Ngân
Nguyễn Bảo Hân
2.1.1.3.3.1 Nguyễn Ngọc Ngân
2.1.1.3.3.2 Nguyễn Bảo Hân
2.1.1.3.4 Nguyễn Duy Minh
Vợ là Phan Thị Lan.
Thường trú tại Bình Dương.
Sinh được 2 con trai:
Nguyễn Duy Khánh
Nguyễn Duy Linh
2.1.1.3.4.1 Nguyễn Duy Khánh
2.1.1.3.4.2 Nguyễn Duy Linh
2.1.1.3.5 Nguyễn Duy Hùng
Vợ là Trần Thị Thủy.
Thường trú tại tỉnh Lâm Đồng.
Sinh được 2 con trai:
Nguyễn Duy Anh
Nguyễn Duy Hưng
2.1.1.3.5.1 Nguyễn Duy Anh
2.1.1.3.5.2 Nguyễn Duy Hưng
2.1.1.4 Nguyễn Duy Tài
Vợ là Nguyễn Thị Thiều.
Thường trú tại thị trấn Nghĩa Đàn, Nghệ An.
Sinh được 4 người con:
Nguyễn Duy Thắng
Nguyễn Duy Thế
Nguyễn Duy Thanh
Nguyễn Duy Tùng
2.1.1.4.1 Nguyễn Duy Thắng
Thiếu tá Công an huyện Nghĩa Đàn nghỉ hưu.
Vợ là Trần Thị Loan.
Sinh được 2 người con trai:
Nguyễn Duy Tuấn
Nguyễn Duy Tú
2.1.1.4.1.1 Nguyễn Duy Tuấn
2.1.1.4.1.2 Nguyễn Duy Tú
2.1.1.4.2 Nguyễn Duy Thế
Vợ là Lê Thị Hoa.
Sinh được 4 người con, 2 trai, 2 gái:
Nguyễn Thị Hương. Chồng là Hoàng Tuấn Hà. Con trai là Hoàng Diên Anh.
Nguyễn Duy Trường
Nguyễn Thị Hương
Nguyễn Duy Cường
2.1.1.4.2.1 Nguyễn Duy Trường
Vợ là Phạm Thị Dung.
Con trai là Nguyễn Nhật Huy.
2.1.1.4.2.1.1 Nguyễn Nhật Huy
2.1.1.4.2.2 Nguyễn Duy Cường
2.1.1.4.3 Nguyễn Duy Thanh
Vợ là Nguyễn Thị Nga.
Sinh được 2 người con, 1 trai và 1 gái:
Nguyễn Thị Tân
Nguyễn Duy Toàn
2.1.1.4.3.1 Nguyễn Duy Toàn
2.1.1.4.4 Nguyễn Duy Tùng
Vợ là Lê Thị Hoài
Sinh được 1 con gái là Nguyễn Thị An
2.2 Nguyễn Duy Tình
Sinh được 3 người con:
Nguyễn Duy Chinh
Nguyễn Duy Trình
Nguyễn Duy Tờng (mất sớm)
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
2.2.1 Nguyễn Duy Chinh
2.2.1.1 Nguyễn Duy Xướn
Sinh năm 1890, mất năm 1968.
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Vợ cả là bà Điểu, sinh năm 1897, mất năm 1979.
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Vợ hai là bà Hải, sinh năm 1906, mất năm 1994
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Sinh được 5 người con:
Con bà cả là cháu Siên, lấy chồng ở Nam Mỹ
Con bà hai là Nguyễn Thị Lan lấy chồng ở Nam Mỹ
Con bà hai là Nguyễn Thị Hường lấy chồng về Hồng Long
Nguyễn Duy Xuyến
Nguyễn Thị Vân, sinh năm 1945 (không lấy chồng) đi theo anh trai (Nguyễn Duy Xuyến) sống ở Đồng Nai.
2.2.1.1.1 Nguyễn Duy Xuyến
Sinh năm 1940
Vợ là Nguyễn Thị Lộc, sinh năm 1950.
Đội trưởng đội bảo vệ lãnh tụ, Bộ Công an, cấp hàm Thiếu tá, nay nghỉ hưu.
Thường trú tại Đồng Nai
Sinh được 3 người con:
Nguyễn Duy Thành
Nguyễn Thị Hoa, sinh năm 1980. Lấy chồng Đồng Nai.
Nguyễn Duy Hồng
2.2.1.1.1.1 Nguyễn Duy Thành
Sinh năm 1974.
Vợ là Nguyễn Thị Tuyền, sinh năm 1978.
Sinh được 2 người con:
Nguyễn Duy Khang
Nguyễn An Nhiệm
2.2.1.1.1.1.1 Nguyễn Duy Khang, sinh năm 2003
2.2.1.1.1.1.2 Nguyễn An Nhiệm, sinh năm 2012
2.2.1.1.1.2 Nguyễn Duy Hồng
Sinh năm 1983.
Vợ là Phùng Thị Đào, sinh năm 1984.
Sinh được 2 con:
Nguyễn Phùng Trâm Anh, sinh năm 2008.
Nguyễn Duy Minh
2.2.1.1.1.2.1 Nguyễn Duy Minh, sinh năm 2012
2.2.2 Nguyễn Duy Trình (ông Phó Trình)
Sinh năm 1928, mất năm 1963.
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Vợ là Phan Thị Hoét, mất năm 1963.
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Sinh được 5 người con:
Ông Ngọ (bố)
Bà cụ Chắt, lấy chồng xã Hồng Long, Nam Đàn
Bà Tý Lương, lấy chồng ở Nam Quang
Nguyễn Duy Suynh
Nguyễn Duy Sênh (mất sớm)
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
2.2.2.1 Ông Ngọ (bố)
Mất năm 1953
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Sinh được 2 người con:
Bà Nguyễn Thị Liễu, sinh năm 1949
Nguyễn Duy Ngọ (con)
2.2.2.1.1 Nguyễn Duy Ngọ (con)
Sinh năm 1951.
Tốt nghiệp Đại học Sư phạm, Hiệu trưởng trường THCS xã Hồng Long, nay đã nghỉ hưu
Vợ là Bùi Thị Cúc, sinh năm 1954. Làm ruộng.
Thường trú xóm 7, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Sinh được 3 người con:
Nguyễn Thị Anh Thơ, sinh năm 1979. Giáo viên, lấy chồng trong xã Xuân Lâm, Nam Đàn.
Nguyễn Duy Văn
Nguyễn Thị Nga, sinh năm 1983.Làm công chức ở xã Hùng Tiến, lấy chồng về Kim Liên.
2.2.2.1.1.1 Nguyễn Duy Văn
Sinh năm 1982.
Làm việc tại Công ty cấp thoát nước Hùng Thành xã Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An.
2.2.2.2 Nguyễn Duy Suynh
Sinh năm 1921, mất năm 2005
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
2.2.2.3 Nguyễn Duy Sênh (mất sớm)
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
2.2.3 Nguyễn Duy Tờng (mất sớm)
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.

2.3 Nguyễn Duy Chụt
(Nhà thờ làm năm 2002, khánh thành vào ngày 14/7/2002 (Nhâm Ngọ) tại vườn nhà ông Nguyễn Duy Thịnh (tiêu chuẩn được nhà nước cấp là 3 thước (100m2) kèm vào đất vườn nhà ông Thịnh) xóm 8, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn (cạnh đê 42). Nhánh trưởng Nguyễn Duy Thịnh)
Vợ của ông Chút là bà Lê Thị Hằng.
Quê quán thôn Vĩnh Long, xã Xuân La, tổng Lâm Thịnh, huyện Nam Đàn (nay là xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An).
Sinh được 7 người con, 4 trai và 3 gái:
Nguyễn Duy Bồi
Nguyễn Duy Mưu
Nguyễn Thị Bừu , lấy ông Bùi Đình Chắt Hớn, Vinh Long, Nan Đàn.
Nguyễn Thị Cừu , lấy ông Hồ Công Thợn, Vinh Long, Nam Đàn.
Nguyễn Thị Thám. Mất lúc 10 tuổi.
Nguyễn Duy Năm
Nguyễn Duy Sáu
2.3.1 Nguyễn Duy Bồi (con trai đầu của ông Chụt)
Sinh năm 1872, mất ngày 27/9/1947.
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Vợ là Trần Thị Quỳnh, mất ngày 24/10.
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Sinh được 4 người con, 1 trai và 3 gái:
?
2.3.1.1 Nguyễn Duy Bình
Sinh năm 1906, mất năm 1973.
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Vợ là Nguyễn Thị Xã, sinh năm 1909, mất năm 1998.
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Sinh được 6 người con:
Nguyễn Thị Chắt, chồng là ông Khoa Thỏa.
Nguyễn Thị Hai, lấy ông Quế Lan.
Nguyễn Duy Thịnh
Nguyễn Thị Liên, lấy chồng là ông Hùng Luyện xã Xuân Lâm.
Nguyễn Duy Thận
Nguyễn Duy Hường
2.3.1.1.1 Nguyễn Duy Thịnh (con trai đầu của ông Bình)
Sinh năm 1935.
Vợ là Nguyễn Thị Mỳ (bà Xuân), sinh năm 1940.
Thường trú xóm 8, xã Xuân Lâm, Nam Đàn.
Sinh được 5 người con, 4 trai, 1 gái:
Nguyễn Duy Long
Nguyễn Duy Đàn
Nguyễn Duy Hải
Nguyễn Thị Kim Chi
Nguyễn Duy Hưng
2.3.1.1.1.1 Nguyễn Duy Long
Sinh năm 1965.
Tốt nghiệp Đại học Quân sự, nay là Thượng tá, Giám đốc công ty Hợp tác kinh tế Việt – Lào Quân khu IV
Vợ là Huỳnh Thị Hương, sinh năm 1965, công nhân nay nghỉ hưu.
Thường trú phường Hà Huy Tập, thành phố Vinh.
Sinh được 2 người con, 1 trai và 1 gái:
Nguyễn Duy Thắng
Nguyễn Thị Thương, sinh năm 1989. Tốt nghiệp Đại học Ngoại ngữ, hiện đang làm việc tại Vinh.
2.3.1.1.1.1.1 Nguyễn Duy Thắng
Sinh năm 1988.
Tốt nghiệp Cao đẳng kinh tế, nay là công nhân quốc phòng Công ty hợp tác Việt – Lào.
2.3.1.1.1.2 Nguyễn Duy Đàn
Sinh năm 1970.
Vợ là Phan Thị Lý, sinh năm 1976
Sinh được 3 người con, 1 trai, 2 gái:
Nguyễn Thị Dung, sinh năm 1998
Nguyễn Duy Mạnh
2.3.1.1.1.2.1 Nguyễn Duy Mạnh
Sinh năm 2001.
2.3.1.1.1.3 Nguyễn Duy Hải
Sinh năm 1975
Vợ là Nguyễn Thị Oanh, sinh năm 1982.
Sinh được 4 người con, 3 trai, 1 gái:
Nguyễn Thị Diệu Linh, sinh năm 2005.
Nguyễn Duy Tuấn
Nguyễn Duy Huấn
Nguyễn Duy Thế
2.3.1.1.1.3.1 Nguyễn Duy Tuấn
Sinh năm 2007.
2.3.1.1.1.3.2 Nguyễn Duy Huấn
Sinh năm 2010.
2.3.1.1.1.3.3 Nguyễn Duy Thế
Sinh năm 2013.
2.3.1.1.1.4 Nguyễn Duy Hưng
Sinh năm 1983.
Vợ là Nguyễn Thị Liên.
Sinh được 1 con gái là Nguyễn Thị Thảo Quỳnh, sinh tháng 6/2012.
2.3.1.1.2 Nguyễn Duy Thận
Sinh năm 1952.
Vợ là Nguyễn Thị Lan, sinh năm 1954.
Sinh được 4 người con, 2 trai, 2 gái:
Nguyễn Duy Hoàn
Nguyễn Thị Châu, sinh năm 1983.
Nguyễn Thị Loan, sinh năm 1986.
Nguyễn Duy Trọng
2.3.1.1.2.1 Nguyễn Duy Hoàn
Sinh năm 1979.
Vợ là Hà Thị Lương, sinh năm 1983.
2.3.1.1.2.2 Nguyễn Duy Trọng
Sinh năm 1994.
2.3.1.1.3 Nguyễn Duy Hường
Sinh năm 1953.
Đi bộ đội hi sinh năm 1984 (liệt sĩ)
(Con gái của ông Nguyễn Duy Bồi là bà Nguyễn Thị Tuynh. Chồng là ông Dần Túc, làng Thịnh Xã, xã Xuân Lâm; con gái thứ 2 của ông Bồi lấy ông Cu Vân, xóm 7 Vinh Long; con gái thứ ba của ông Bồi lấy ông Phương Diện xóm 8 Vinh Long).
2.3.2 Nguyễn Duy Mưu (Con trai thứ hai của ông Chụt)
Sinh năm:     mất năm:
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Vợ là Nguyễn Thị Ky, sinh năm:       mất năm:
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Thường trú thôn Vĩnh Long, xã Xuân La, tổng Lâm Thịnh, huyện Nam Đàn
Sinh được 3 người con, 2 gái, 1 trai:
Nguyễn Thị Vy, lấy chồng là ông Nuôi Luyện.
Nguyễn Thị Nhụy, lấy ông Cường Đạt.
Nguyễn Duy Tưu
2.3.2.3 Nguyễn Duy Tưu (con trai đầu của ông Mưu)
Năm sinh:        mất năm 1967
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Vợ là bà Trần Thị Hai, sinh năm:          mất năm 1972
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Sinh được 2 người con, 1 trai và 1 gái:?
Nguyễn Thị Dung
Lấy ông Liên
Nguyễn Duy Tùng
Nguyễn Thị Sung
Lấy chồng. Đã mất
Nguyễn Duy Dũng
2.3.2.3.1 Nguyễn Duy Tùng
Sinh năm 1949
Vợ là Bùi Thị Hảo, sinh năm 1950.
Sinh được 4 người con, 2 trai, 2 gái:
Nguyễn Duy Khánh
Nguyễn Duy Hoành
Nguyễn Thị Thành, sinh năm 1984. Công nhân giày da.
Con gái út mất năm 1998.
2.3.2.3.1.1 Nguyễn Duy Khánh
Sinh năm 1977
Vợ là Khúc Thị Úc, sinh năm 1976.
Sinh một con trai:
Nguyễn Duy Hiếu
2.3.2.3.1.1.1 Nguyễn Duy Hiếu, sinh ngày 16/12/2008.
2.3.2.3.1.2 Nguyễn Duy Hoành
Sinh năm 1981.
Vợ là Trần Thị Xuân, sinh năm 1982.
Sinh được 2 người con:
Nguyễn Thị Thanh Huyền, sinh năm 2007.
Nguyễn Duy Tân
2.3.2.3.1.2.1 Nguyễn Duy Tân, sinh 9/1/2011.
2.3.2.3.2 Nguyễn Duy Dũng
Sinh 1958.
Đi bộ đội, hi sinh năm 1978.
2.3.2.3.3 Nguyễn Duy Tùy (con trai thứ hai của ông Mưu)
Mất năm 1976
Vợ là Nguyễn Thị Trâm, sinh năm 1924.
Thường trú tại xã Ea Kpam, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk.
Sinh được 7 người con 4 trai, 3 gái:
Nguyễn Duy Sâm (chết)
Nguyễn Thị Lâm
Lấy con ông Hoe Yên, Vinh Long, Nam Đàn.
Nguyễn Duy Hùng
Nguyễn Duy Hà
Nguyễn Thị Ngân
Lấy chồng
Nguyễn Thị Nga
Lấy chồng
Nguyễn Duy Hải
2.3.2.3.3.1 Nguyễn Duy Hùng
Sinh năm 1960
Vợ là Chu Thị Liên, sinh năm 1964.
Sinh được 4 người con, 2 gái, 2 trai:
Nguyễn Thị Luân, sinh năm 1984. Lấy chồng.
Nguyễn Thị Anh, sinh năm 1986. Lấy chồng.
Nguyễn Duy Pháp
Nguyễn Duy Mỹ
2.3.2.3.3.1.1 Nguyễn Duy Pháp
Sinh năm 1988.
2.3.2.3.3.1.2 Nguyễn Duy Mỹ
Sinh năm 1991.
2.3.2.3.3.2 Nguyễn Duy Hà
Sinh năm 1962.
Hiện nay công tác tại Ban Liên hiệp Công đoàn tỉnh Đắc Lắc.
Vợ là Lê Thị Hương, sinh năm 1964.
Sinh được 2 con trai:
Nguyễn Duy Chúng
Nguyễn Duy Tiến
2.3.2.3.3.2.1 Nguyễn Duy Chúng
Sinh năm 1986.
2.3.2.3.3.2.2 Nguyễn Duy Tiến
Sinh năm 1988.
Tốt nghiệp Đại học Xây dựng.
2.3.2.3.3.3 Nguyễn Duy Hải
Sinh năm 1972.
Vợ là Nguyễn Thị Dần, sinh năm 1974.
Sinh được 2 con:
Nguyễn Thị Thùy Linh, sinh năm 2004.
Nguyễn Thị Thùy An, sinh năm 2005.
2.3.3 Nguyễn Duy Năm (Con trai thứ 3 của ông Chụt)
Sinh năm 1894, mất năm 1969.
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Vợ là Lưu Thị Tiếu, sinh năm 1894, mất năm 1964.
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Thường trú thôn Vĩnh Long, xã Xuân La, tổng Lâm Thịnh, huyện Nam Đàn.
Sinh được 5 người con, 4 trai và 1 gái:
Nguyễn Duy Hợu
Nguyễn Duy Lợu
Nguyễn Duy Lân
Nguyễn Duy Hậu
Nguyễn Thị Mười, lấy ông Điều, hai ông bà đã mất.
2.3.3.1 Nguyễn Duy Hợu (con trai đầu của ông Năm)
Sinh năm 1921, mất năm 1996.
Mộ táng ở nghĩa trang xã Nam Lĩnh, Nam Đàn.
Được tặng thưởng Huân chương kháng chiến hạng Hai.
Vợ là Nguyễn Thị Lý, sinh năm 1922.
Sinh được 8 người con, 5 trai và 3 gái:
Nguyễn Thị Loan, lấy chồng về huyện Tân Kỳ.
Nguyễn Duy Lộc
Nguyễn Duy Thắng
Nguyễn Thị Tâm
Nguyễn Duy Đại
Nguyễn Duy Phúc
Nguyễn Thị Hạnh, lấy chồng là dượng Huấn ở Đắk Lắk.
Nguyễn Duy Tám
2.3.3.1.1 Nguyễn Duy Lộc
Sinh năm 1949
Vợ là Hồ Thị Bằng, sinh năm 1951.
Sinh được 3 người con trai:
Nguyễn Duy Nam
Nguyễn Duy Bắc
Nguyễn Duy Sơn
2.3.3.1.1.1 Nguyễn Duy Nam
Sinh năm 1975
Vợ là Ngân Thị Bích, sinh năm 1983.
Sinh được hai người con:
Nguyễn Duy Giang
Nguyễn Thị Nhiên, sinh năm 2010.
2.3.3.1.1.1.1 Nguyễn Duy Giang, sinh năm 2004.
2.3.3.1.1.2 Nguyễn Duy Bắc
Sinh năm 1985
Vợ là Nguyễn Thị Ngân, sinh năm 1983. Con gái là Nguyễn Thị Hiền, sinh năm 2011.
2.3.3.1.1.3 Nguyễn Duy Sơn
Sinh năm 1986
Vợ là Nguyễn Thị Minh, sinh năm 1981. Con gái là Nguyễn Thị Khánh, sinh năm 2010.
2.3.3.1.2 Nguyễn Duy Thắng
Sinh năm 1955
Vợ là Hồ Thị Lâm, sinh năm 1956.
Thường trú ở xã Ea Kpam, huyện Cư M’gar, Đắk Lắk.
Sinh được 4 người con, 3 trai và 1 gái:
Nguyễn Duy Chiến
Nguyễn Duy Sĩ
Nguyễn Thị Ánh, sinh năm 1983.
Nguyễn Duy Sáng
2.3.3.1.2.1 Nguyễn Duy Chiến
Sinh năm 1977.
Vợ là Hồ Thị Hoài, sinh năm 1979.
Sinh được 2 người con:
Nguyễn Duy Hoàng
Nguyễn Thị Vân, sinh năm 2006.
2.3.3.1.2.1.1 Nguyễn Duy Hoàng, sinh năm 2001.
2.3.3.1.2.2 Nguyễn Duy Sĩ
Sinh năm 1980
Vợ là Phan Thị Huyền, sinh năm 1985.
Sinh được 2 người con:
Nguyễn Thị Thùy Trang, sinh năm 2011.
Nguyễn Duy Vinh
2.3.3.1.2.2.1 Nguyễn Duy Vinh, sinh năm 2013.
2.3.3.1.2.3 Nguyễn Duy Sáng
Sinh năm 1986.
Đi bộ đội Biên phòng Đắc Nông.
2.3.3.1.3 Nguyễn Duy Đại
Sinh năm 1962.
Vợ là Nguyễn Thị Sâm, sinh năm 1964.
Sinh được ba con trai:
Nguyễn Duy Hùng
Nguyễn Duy Hiệp
Nguyễn Duy Hoà
2.3.3.1.3.1 Nguyễn Duy Hùng
Sinh năm 1987.
2.3.3.1.3.2 Nguyễn Duy Hiệp
Sinh năm 1989.
2.3.3.1.3.3 Nguyễn Duy Hòa
Sinh năm 1992.
Tốt nghiệp Đại học Đà Nẵng.
2.3.3.1.4 Nguyễn Duy Phúc
Sinh năm 1966.
Hiện nay là Thiếu tá, cán bộ Công an tỉnh Nghệ An, đảng viên.
Vợ là Nguyễn Thị Hà, sinh năm 1969.
Thường trú tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn.
Sinh được 2 người con:
Nguyễn Duy Quân
Nguyễn Thị Phương, sinh năm 1999. Học sinh trung học phổ thông.
2.3.3.1.4.1 Nguyễn Duy Quân
Sinh viên Học viện Cảnh sát nhân dân.
2.3.3.1.5 Nguyễn Duy Tám
Sinh năm 1968.
Vợ là Nguyễn Thị Minh, sinh năm 1973.
Sinh được 3 người con gái:
Nguyễn Thị An, sinh năm 1994. Đang học năm thứ 2 Đại học Vinh.
Nguyễn Thị Giang, sinh năm 1996.
Nguyễn Thị Huyền, sinh năm 2004.
2.3.3.2 Nguyễn Duy Lợu (con trai thứ hai của ông Năm)
Sinh năm 1924, mất năm 2000.
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Cán bộ xã, đảng viên, Huân chương kháng chiến chống Mỹ hạng Nhất.
Vợ là bà Ngô Thị Em, sinh năm 1925.
Thường trú xã Nam Lĩnh, huyện Nam Đàn.
Sinh được 7 người con, 4 trai và 3 gái:
Nguyễn Duy Châu
Nguyễn Thị Thu, lấy chồng ở xã Nam Lĩnh, Nam Đàn. Chồng là anh Hường, Bí thư Đảng ủy xã Nam Lĩnh, nghỉ hưu.
Nguyễn Duy Hồng
Nguyễn Thị Lan, sinh năm 1960. Lấy chồng là anh Khoa ở Đắk Lắk.
Nguyễn Duy Lợi
Nguyễn Duy Phúc
?
2.3.3.2.1 Nguyễn Duy Châu
Sinh năm 1950.
Thiếu tá Quân đội nhân dân Việt Nam, nghỉ hưu
Vợ là Lê Thị Hạnh, sinh năm 1950.
Thường trú Cần Thơ.
Sinh được 3 người con, 2 trai, 1 gái:
Nguyễn Thị Hiền, sinh năm 1985. Đã lấy chồng.
Nguyễn Duy Cường
Nguyễn Duy Cảnh
2.3.3.2.1.1 Nguyễn Duy Cường
Sinh năm 1984, mất năm 2006.
Mộ táng ở Cần Thơ.
2.3.3.2.1.2 Nguyễn Duy Cảnh
Sinh năm 1986.
Vợ là Trần Thị Bích, sinh năm 1987.
2.3.3.2.2 Nguyễn Duy Hồng
Sinh năm 1957.
Buôn bán nhỏ
Vợ là Trần Thị Trinh, sinh năm 1957.
Thường trú xã Kim Liên, Nam Đàn.
Sinh được 3 người con, 2 trai và 1 gái:
Nguyễn Duy Sơn
Nguyễn Duy Tuyến
Nguyễn Thị Quyên, sinh năm 1987. Tốt nghiệp Đại học Tài chính. Lấy chồng là Tịnh ở huyện Đô Lương, cán bộ Công an tỉnh Nghệ An.
2.3.3.2.2.1 Nguyễn Duy Sơn
Sinh năm 1983.
Tốt nghiệp Đại học Xây dựng, nay làm việc ở Hà Nội.
Vợ là Trần Thị Long, sinh năm 1986. Tốt nghiệp Đại học, đang công tác tại Vinh.
Sinh được 1 con trai là Nguyễn Duy Song.
2.3.3.2.2.1.1 Nguyễn Duy Song, sinh ngày 30/7/2012
2.3.3.2.2.2 Nguyễn Duy Tuyến
Sinh năm 1985.
Tốt nghiệp Đại học Công nghệ Thông tin, công tác tại Vinh.
Vợ là Nguyễn Thị Kim Thái, sinh năm 1985. Tốt nghiệp Đại học Tài chính, công tác tại Vinh.
Sinh được một con trai là Nguyễn Duy Kiên.
2.3.3.2.2.2.1 Nguyễn Duy Kiên, sinh ngày 12/4/2012
2.3.3.2.3 Nguyễn Duy Lợi
Sinh năm 1963.
Hiện nay là chủ tịch UBND xã Nam Lĩnh, Nam Đàn.
Vợ là Nguyễn Thị Thu, sinh năm 1967. Hiệu trưởng trường Mầm non xã Nam Lĩnh.
Thường trú tại xã Nam Lĩnh, huyện Nam Đàn.
Sinh được 2 người con, 1 trai và 1 gái:
Nguyễn Duy Linh
Nguyễn Thị Huyền, sinh năm 1991. Tốt nghiệp Đại học Tài chính, công tác tại thành phố Vinh.
2.3.3.2.3.1 Nguyễn Duy Linh
Sinh năm 1989.
Tốt nghiệp Đại học quân sự, công tác ở Đắk Lắk.
2.3.3.2.4 Nguyễn Duy Phúc
Sinh năm 1965.
Vợ là Hoàng Thị Phương, sinh năm 1968.
Thường trú tại xã Nam Lĩnh, huyện Nam Đàn.
Sinh được 2 con:
Nguyễn Duy Hưng
Nguyễn Duy Phong
2.3.3.2.4.1 Nguyễn Duy Hưng
Sinh năm 1991.
Tốt nghiệp Đại học giao thông, nay công tác tại Vinh.
2.3.3.2.4.2 Nguyễn Duy Phong
Sinh năm 2000. Hiện là học sinh.
2.3.3.3 Nguyễn Duy Lân (con trai thứ ba của ông Năm)
Sinh năm 1929.
Làm chủ nhiệm HTX mua bán huyện Nam Đàn, Đảng viên, hiện nay nghỉ hưu.
Huy hiệu 55 năm tuổi Đảng, Huân chương kháng chiến chống Mỹ cứu nước hạng Nhất. Huy chương kháng chiến chống Pháp hạng Hai.
Vợ là Dương Thị Em, Sinh năm 1933.
Thường trú xóm 8, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Sinh được 4 người con, 3 trai, 1 gái:
Nguyễn Duy Hà
Nguyễn Thị Thanh, sinh năm 1963. Chồng là Bùi Đình Loan. Sinh năm 1960.
Thường trú tại quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
Nguyễn Duy Trung
Nguyễn Duy Dũng
2.3.3.3.1 Nguyễn Duy Hà
Sinh năm 1960.
Tốt nghiệp Đại học Biên phòng. Đại tá, Phó chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên Phòng tỉnh Đắc Nông.
Vợ là Trần Thị Hà, sinh năm 1963.
Thường trú tại thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk.
Sinh được 3 con gái:
Nguyễn Thị Hằng, sinh năm 1988. Tốt nghiệp Đại học Nha Trang. Công tác tại thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk. Chồng là Lê Văn Hải, cán bộ Công an tỉnh Đắk Lắk.
Nguyễn Thị Thùy Dương, sinh năm 1992. Tốt nghiệp Đại học Du lịch thành phố Hồ Chí Minh. Công tác tại Đắk Lắk.
Nguyễn Thị Tú Oanh, sinh năm 1997. Học sinh trung học phổ thông.
2.3.3.3.2 Nguyễn Duy Trung
Sinh năm 1968.
Vợ là Lê Thị Hương, sinh năm 1972.
Thường trú xóm 8, xã Xuân Lâm, Nam Đàn.
Sinh được 3 con, 1 trai và 2 gái:
Nguyễn Duy Bảo
Nguyễn Thị Yến, sinh năm 1995. Công nhân.
Nguyễn Thị Thái, sinh năm 1996. Học trung cấp Mầm non tại Vinh.
2.3.3.3.2.1 Nguyễn Duy Bảo
Sinh năm 1993.
Bộ đội Biên phòng Đắc Nông.
2.3.3.3.3 Nguyễn Duy Dũng
Sinh năm 1972.
Thượng úy, Bộ đội Biên phòng Đắc Nông.
Vợ là Lê Thị Huyền, sinh năm 1983. Cán bộ Trung tâm viễn thông Cư M’gar, Đắk Lắk.
Sinh được 2 con, 1 trai và 1 gái:
Nguyễn Lan Phương, sinh 7/9/2008
Nguyễn Duy Hiếu
2.3.3.3.3.1 Nguyễn Duy Hiếu, sinh 20/5/2014
2.3.3.4 Nguyễn Duy Hậu
Sinh năm 1940, mất năm 1995.
Vợ là Trần Thị Êm, sinh năm 1950.
Thường trú ở Cư M’gar, Đắk Lắk .
Sinh được 2 người con, 1 trai, 1 gái:
Nguyễn Thị Hiền, sinh năm 1977, mất năm 1997.
Nguyễn Duy Hòa
2.3.3.4.1 Nguyễn Duy Hòa
Sinh năm 1988.
2.3.4 Nguyễn Duy Sáu (con trai thứ 4 của ông Chụt)
Sinh năm:         mất năm 1956
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Vợ là Hoàng Thị Bảy, sinh năm 1900, mất năm 1979.
Mộ táng ở nghĩa trang thôn Vĩnh Long, xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Sinh được 4 người con, 3 trai và 1 gái:
Nguyễn Duy Điều
Nguyễn Duy Đồng
Nguyễn Duy Đạo
Nguyễn Thị Thìn, lấy chồng là ông Hồng Tính ở Nam Mỹ, Nam Đàn (hai ông bà đã mất).
2.3.4.1 Nguyễn Duy Điều (con trai đầu của ông Sáu)
Sinh năm 1934.
Huân chương kháng chiến hạng nhì.
Vợ là Văn Thị Hai, sinh năm 1944.
Thường trú, xóm 7 xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn.
Sinh được 4 người con:
Nguyễn Thị Hường, sinh năm 1969. Lấy chồng ở Nam Long.
Nguyễn Duy Hoàn
Nguyễn Duy Toàn
Nguyễn Duy Thắng
2.3.4.1.1 Nguyễn Duy Hoàn
Sinh năm 1972.
Giám đốc công ty TNHH tư nhân.
Vợ là Lê Thị Hảo, sinh năm 1985.
Sinh được 1 con trai là Nguyễn Duy Tuấn.
2.3.4.1.1.1 Nguyễn Duy Tuấn, sinh năm 2007
2.3.4.1.2 Nguyễn Duy Toàn
Sinh năm 1975.
Công nhân ở Biên Hòa, Đồng Nai.
2.3.4.1.3 Nguyễn Duy Thắng
Sinh năm 1977.
Tốt nghiệp Đại học xây dựng, nay công tác ở Vinh, Nghệ An.
2.3.4.2 Nguyễn Duy Đồng (con trai thứ hai của ông Sáu)
Sinh năm 1944.
Vợ là Trần Thị Nhung, sinh năm 1946.
Thường trú tại xã E Gleo huyện Cư M’gar, Đắk Lắk.
Sinh được 6 người con trai:
Trần Duy Thành?
Nguyễn Duy Công
Nguyễn Duy Hợp
Nguyễn Duy Khánh
Nguyễn Duy Đô
Nguyễn Duy Đắc
2.3.4.2.1 Nguyễn Duy Thành
Sinh năm 1972.
2.3.4.2.2 Nguyễn Duy Công
Sinh năm 1975.
2.3.4.2.3 Nguyễn Duy Hợp
Sinh năm 1978.
2.3.4.2.4 Nguyễn Duy Khánh
Sinh năm 1980.
2.3.4.2.5 Nguyễn Duy Đô
Sinh năm 1982.
2.3.4.2.6 Nguyễn Duy Đắc
Sinh năm 1985.
2.3.4.3 Nguyễn Duy Đạo (con trai thứ ba của ông Sáu)
Sinh năm 1948.
Cán bộ công nhân hưu trí.
Vợ là Nguyễn Thị Chung, sinh năm 1955.
Thường trú xóm 7, xã Xuân Lâm, Nam Đàn.
Sinh được 5 người con, 4 gái, 1 trai:
Nguyễn Thị Thủy, sinh năm 1975. Lấy chồng.
Nguyễn Duy Thọ
Nguyễn Thị Thắm, sinh năm 1984. Lấy chồng.
Nguyễn Thị Thuần, sinh năm 1985. Lấy chồng.
Nguyễn Thị Huyền
Sinh năm 1988.
Tốt nghiệp Đại học Công đoàn, nay công tác tại Đắc Lắc.
2.3.4.3.1 Nguyễn Duy Thọ
Sinh năm 1981.
Công nhân Biên Hòa, Đồng Nai.

2.4 Nguyễn Duy Nhuyên (Nhánh thứ tư của cụ Triển)
Sinh được 2 người con:
Nguyễn Duy Nghiêm
Nguyễn Thị Lý
2.4.1 Nguyễn Duy Nghiêm
Vợ là bà Nguyễn Thị Long
Sinh được 2 người con:
Nguyễn Duy Thuyên
Nguyễn Duy Biên
2.4.1.1 Nguyễn Duy Thuyên (con trai đầu của ông Nghiêm)
Sinh năm 1921
Thường trú tại xã Tân Lâm, huyện Tân Kỳ, Nghệ An
Sinh được 6 người con, 3 trai, 3 gái:
Nguyễn Duy Phúc
Nguyễn Thị Phương, sinh năm 1952.
Nguyễn Thị Ba, sinh năm 1955.
Nguyễn Duy Hoan
Nguyễn Thị Lan, sinh năm 1965.
Nguyễn Duy Thanh
2.4.1.1.1 Nguyễn Duy Phúc
Sinh ngày 25/9/1949.
Vợ là Trần Linh, sinh năm 1950.
Thường trú tại xã Tân Lâm, huyện Tân Kỳ, Nghệ An.
Sinh được 3 người con:
Nguyễn Duy Nam
Nguyễn Duy Tiến
Nguyễn Duy Tuấn
2.4.1.1.1.1 Nguyễn Duy Nam
Sinh ngày 7/4/1975.
Vợ là Nguyễn Thị Hoàn, sinh ngày 8/12/1975.
Sinh được 2 người con:
Nguyễn Duy Hoàng Anh
Nguyễn Thị Thảo Trang, sinh ngày 6/6/2006.
2.4.1.1.1.1.1 Nguyễn Duy Hoàng Anh, sinh ngày 7/5/1998.
2.4.1.1.1.2 Nguyễn Duy Tiến
Sinh ngày 12/4/1978.
Vợ là Nguyễn Thị Minh Hải, sinh ngày 19/5/1980.
Thường trú ở xã Tân Lâm, huyện Tân Kỳ, Nghệ An.
Sinh được 2 người con, 1 trai, 1 gái:
Nguyễn Duy Mạnh
Nguyễn Thị Hà An, sinh ngày 21/9/2009.
2.4.1.1.1.2.1 Nguyễn Duy Mạnh, sinh ngày 30/1/2005
2.4.1.1.1.3 Nguyễn Duy Tuấn
Sinh ngày 14/10/1984.
Vợ là Từ Thị Bé, sinh ngày 25/2/1985.
Thường trú ở xã Tân Lâm, huyện Tân Kỳ, Nghệ An.
Con trai là Nguyễn Duy Tuấn Kiệt
2.4.1.1.1.3.1 Nguyễn Duy Tuấn Kiệt, sinh ngày 24/10/2003
2.4.1.1.2 Nguyễn Duy Hoan
Sinh năm 1963
Vợ là Đậu Thị Liên, sinh năm 1970.
Thường trú ở xã Tân Lâm, huyện Tân Kỳ, Nghệ An.
Sinh được 3 người con, 1 trai, 2 gái:
Nguyễn Thị Thủy, sinh năm 1990.
Nguyễn Duy Thiều
Nguyễn Thị Thương, sinh năm 2003.
2.4.1.1.2.1 Nguyễn Duy Thiều
Sinh năm 1992.
2.4.1.1.3 Nguyễn Duy Thanh
Sinh ngày 10/2/1967.
Vợ là Nguyễn Thị Thuận, sinh ngày 18/6/1968.
Thường trú ở xã Tân Lâm, huyện Tân Kỳ, Nghệ An.
Sinh được 2 người con trai:
Nguyễn Duy Trung
Nguyễn Duy Cường
2.4.1.1.3.1 Nguyễn Duy Trung
Sinh ngày 28/9/1988.
2.4.1.1.3.2 Nguyễn Duy Cường
Sinh ngày 23/10/1991.
2.4.1.2 Nguyễn Duy Biên (con trai thứ hai của ông Nghiêm)
Sinh năm 1931
Vợ Đậu Thị Thiệu, sinh năm 1935.
Thường trú ở xã Tân Lâm, huyện Tân Kỳ, Nghệ An.
Sinh được 8 người con, 6 trai, 2 gái:
Nguyễn Duy Tường
Nguyễn Duy Hà
Nguyễn Duy Hồng
Nguyễn Duy Hòang
Nguyễn Duy Sơn
Nguyễn Duy Lâm
?
?
2.4.1.2.1 Nguyễn Duy Tường
Sinh ngày 10/1/1954.
Vợ là Nguyễn Thị Minh, sinh ngày 9/10/1961.
Thường trú ở xã Tân Lâm, huyện Tân Kỳ, Nghệ An.
Sinh được 5 người con, 4 gái, 1 trai:
Nguyễn Thị Ngọc, sinh ngày 1/12/1981.
Nguyễn Thị Nguyệt, sinh ngày 29/9/1983.
Nguyễn Duy Tú
Nguyễn Thị Mền, sinh ngày 10/10/1987.
Nguyễn Thị The, sinh ngày 20/3/1992.
2.4.1.2.1.1 Nguyễn Duy Tú
Sinh ngày 22/9/1985.
Vợ là Trần Thị Quyết, sinh ngày 20/2/1988.
Con trai là Nguyễn Duy Tân
2.4.1.2.1.1.1 Nguyễn Duy Tân, sinh ngày 20/1/2010
2.4.1.2.2 Nguyễn Duy Hà
Sinh năm 1959.
Đi bộ đội hy sinh (liệt sĩ).
2.4.1.2.3 Nguyễn Duy Hồng
Sinh ngày 20/2/1963.
Vợ là Phạm Thị Hoàng, sinh ngày 16/10/1965.
Thường trú ở xã Tân Lâm, huyện Tân Kỳ, Nghệ An.
Sinh được 5 con, 4 gái, 1 trai:
Nguyễn Thị Vân, sinh năm 1987.
Nguyễn Thị Duyên, sinh ngày 27/6/1989.
Nguyễn Thị Thúy, sinh ngày 13/6/1991.
Nguyễn Duy Anh
Nguyễn Thị Thảo, sinh ngày 10/9/1996.
2.4.1.2.3.1 Nguyễn Duy Anh
Sinh ngày 10/10/1993.
2.4.1.2.4 Nguyễn Duy Hòang
Sinh ngày 16/2/1964.
Vợ là Võ Thị Bắc, sinh ngày 9/9/1976.
Thường trú ở xã Tân Lâm, huyện Tân Kỳ, Nghệ An.
Sinh được 3 người con, 1gái 2 trai:
Nguyễn Thị Hiền, sinh ngày 4/1/1994.
Nguyễn Duy Hùng
Nguyễn Duy Trí
2.4.1.2.4.1 Nguyễn Duy Hùng
Sinh ngày 10/9/1996.
2.4.1.2.4.2 Nguyễn Duy Trí
Sinh ngày 11/10/2003.
2.4.1.2.5 Nguyễn Duy Sơn
Sinh ngày 16/6/1970.
Vợ là Dương Thị Luân, sinh ngày 16/6/1975.
Thường trú ở xã Tân Lâm, huyện Tân Kỳ, Nghệ An
Sinh được 3 người con, 1 trai 2 gái:
Nguyễn Duy Trường
Nguyễn Thị Huề, sinh ngày 20/10/1996.
Nguyễn Thị Bảo, sinh ngày 12/10/2002.
2.4.1.2.5.1 Nguyễn Duy Trường
Sinh ngày 23/8/1994.
2.4.1.2.6 Nguyễn Duy Lâm
Sinh ngày 2/9/1973.
Vợ là Phạm Thị Nhuận, sinh ngày 4/8/1976.
Thường trú ở xã Tân Lâm, huyện Tân Kỳ, Nghệ An.
Sinh được 3 người con, 1 trai và 2 gái:
Nguyễn Thị Dung, sinh ngày 14/8/1997.
Nguyễn Thị Hoài, sinh ngày 2/5/1999.
Nguyễn Duy Dũng
2.4.1.2.6.1 Nguyễn Duy Dũng
Sinh ngày 28/7/2004.
2.4.2 Nguyễn Thị Lý

(Trích Gia phả Họ Nguyễn Duy Xuân Lâm)

Không có nhận xét nào: